Hướng dẫn cài đặt NFS treen centos 6
NFS (Network File System) Mounts
NFS gắn kết làm việc để chia sẻ một thư mục giữa nhiều máy chủ. Điều này có lợi thế là tiết kiệm không gian đĩa, như các thư mục được chỉ giữ trên một máy chủ, và những người khác có thể kết nối với nó qua mạng. Khi thiết lập gắn kết, NFS là hiệu quả nhất cho đồ đạc cố định mà luôn luôn có thể truy cập.
Việc gắn kết NFS được thiết lập giữa ít nhất hai máy chủ. Các máy lưu trữ các mạng chia sẻ được gọi là server, trong khi những người kết nối với nó được gọi là ’client’
NFS Server : 89.163.142.209
NFS Client : 89.163.142.208
Bước 1 : Cài dặt NFS
1.Trên NFS server
Gõ lệnh sau để cài đặt
# yum install nfs* -y
Start dịch vu của NFS
# service rpcbind start
# chkconfig rpcbind on
# service nfs start
# chkconfig nfs on
2.Trên NFS client
Gõ lệnh sau để cài đặt
# yum install nfs* -y
Start dịch vu của NFS
# service rpcbind start
# chkconfig rpcbind on
# service nfs start
# chkconfig nfs on
Bước 2: Thiết lập thư mục chia sẻ trên server
Bạn tạo 1 thư mục mà bạn muốn cho đồng bộ
# mkdir /home/server_share
Phân quyền cho thư mục đó
# chmod 755 /home/server_share
Chúng tôi cần phải export chia sẻ thư mục:
# nano /etc/exports
và nhập nội dung như sau
/home/server_share/ 89.163.142.208(rw,sync,no_root_squash,no_all_squash,no_subtree_check)
Các thiết lập này thực hiện một số nhiệm vụ:
- /home/server_share/: Thư mục chia sẻ
- 89.163.142.208: ip client
- rw: Tùy chọn này cho phép các máy chủ của khách hàng để đọc và viết trong thư mục chia sẻ
- đồng bộ hóa: Đồng bộ hóa xác nhận yêu cầu đến thư mục chia sẻ chỉ một lần các thay đổi đã được thực hiện.
- no_subtree_check: tùy chọn này ngăn cản việc kiểm tra cây con. Khi một thư mục được chia sẻ là thư mục con của một hệ thống tập tin lớn hơn, nfs thực hiện quét mọi thư mục ở trên nó, để xác minh quyền và các chi tiết của nó. Vô hiệu hóa việc kiểm tra cây con có thể làm tăng độ tin cậy của NFS, nhưng lại làm giảm an ninh.
- no_root_squash: cụm từ này cho phép người chủ để kết nối với các thư mục được chỉ định
- no_all_squash: Kích hoạt tính năng thẩm quyền của người sử dụng
Một khi bạn đã nhập vào trong các cài đặt cho mỗi thư mục, chạy lệnh sau đây để exports:
# exportfs -a
Khởi động lại NFS
# service nfs restart
Bước 3: Mount các thư mục chia sẻ vào client
Tạo 1 thư mục trên client để mount
# mkdir /home/client_share/
Chạy lệnh sau để mount thư mục server về thư mục client
# mount -t nfs 89.163.142.209:/home/server_share/ /home/client_share/
Nếu bị lỗi
mount.nfs: Connection timed out
Là do các bạn chưa mở port,kiểm tra lại iptables
Các bạn có thể kiểm tra bằng lệnh sau để xem đã mount vào chưa
# df -h
Hiện ra nội dung như sau:
[root@maxserver ~]# df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
/dev/vda1 50G 1.3G 46G 3% /
tmpfs 1.1G 0 1.1G 0% /dev/shm
89.163.142.209:/home/server_share/
50G 1.3G 46G 3% /home/client_share
Để kiểm tra hoạt động ,các bạn tạo các file bất kì vào xem thư mục server và client có đồng bộ không
# touch /home/server_share/testNFS
Xác nhận những chia sẻ từ các máy chủ được mount hoặc không sử dụng lệnh ’mount’.
# mount
[root@maxserver ~]# mount
/dev/vda1 on / type ext4 (rw)
proc on /proc type proc (rw)
sysfs on /sys type sysfs (rw)
devpts on /dev/pts type devpts (rw,gid=5,mode=620)
tmpfs on /dev/shm type tmpfs (rw)
none on /proc/sys/fs/binfmt_misc type binfmt_misc (rw)
sunrpc on /var/lib/nfs/rpc_pipefs type rpc_pipefs (rw)
nfsd on /proc/fs/nfsd type nfsd (rw)
89.163.142.209:/home/server_share/ on /home/client_share type nfs (rw,vers=4,addr=89.163.142.209,clientaddr=89.163.142.208
Bước 4: Cấu hình cho tự động mount
Mỗi khi khởi động lại chúng ta phải mount bằng tay ,vậy hãy cấu hình tự động cho nó bằng các sau
Mở file
# nano /etc/fstab
Thêm dòng sau vào cuối
89.163.142.209:/home/server_share/ /home/client_share/ nfs auto,noatime,nolock,bg,nfsvers=3,intr,tcp,actimeo=1800 0 0
Để kiểm tra bạn reboot lại NFS client
# reboot
Sau khi reboot xong bạn gõ lệnh sau để xem NFS client đã mount
# mount
[root@maxserver ~]# mount
/dev/vda1 on / type ext4 (rw)
proc on /proc type proc (rw)
sysfs on /sys type sysfs (rw)
devpts on /dev/pts type devpts (rw,gid=5,mode=620)
tmpfs on /dev/shm type tmpfs (rw)
none on /proc/sys/fs/binfmt_misc type binfmt_misc (rw)
sunrpc on /var/lib/nfs/rpc_pipefs type rpc_pipefs (rw)
nfsd on /proc/fs/nfsd type nfsd (rw)
89.163.142.209:/home/server_share/ on /home/client_share type nfs (rw,vers=4,addr=89.163.142.209,clientaddr=89.163.142.208