Hướng dẫn cài đặt Lighttpd với PHP-FPM và MariaDB trên CentOS 7
lighttpd là một mã nguồn mở máy chủ web được tối ưu hóa cho môi trường với tốc độ chậm trong khi tiêu chuẩn tuân thủ còn lại.
An ninh, tốc độ, tuân thủ, và linh hoạt – Đó là tất cả các mô tả về lighttpd. Nhanh chóng xác định lại hiệu quả của một máy chủ web; vì nó được thiết kế và tối ưu hóa cho môi trường hiệu suất cao. Với một bộ nhớ nhỏ so với các web-server, quản lý hiệu quả của CPU-load, và bộ tính năng tiên tiến (FastCGI, SCGI, Auth, Output-nén, URL-Rewriting và nhiều hơn nữa) lighttpd là giải pháp hoàn hảo cho mọi máy chủ đau khổ vấn đề tải.
I.Chuẩn bi
Cài đặt kho epel và remi
Cập nhật hệ thống
# yum update -y
Trong CentOS 7.0 sử dụng Firewall-cmd, vì vậy ta sẽ tùy chỉnh nó bằng lệnh như sau.
Ví dụ ta mở công 80 và 3306
# firewall-cmd --permanent --zone=public --add-port=80/tcp # firewall-cmd --permanent --zone=public --add-port=3306/tcp
Khởi động lại filewall
# firewall-cmd --reload
II.Tiến hành
1. Cài đặt lighttpd
Gõ lệnh sau để cài đặt lighttpd
# yum -y install lighttpd
Khởi động dịch vụ và cho chạy cùng hệ thống
# systemctl enable lighttpd.service # systemctl start lighttpd.service
Chạy lệnh sau để xem trạng thái của dịch vụ
# systemctl status lighttpd.service
Nếu gặp dòng sau nó yêu cầu sử dụng ipv6
(network.c.272) warning: please use server.use-ipv6 only for hostnames, not without server.bind / empty address; your config will break if the kernel default...V6_V6ONLY changes
Bạn chỉ việc truy cập vào file cấu hình và tắt ip-v6 đi
# nano /etc/lighttpd/lighttpd.conf
Gõ disable
server.use-ipv6 = "disable"
Và khởi động lại lighttpd
# systemctl restart lighttpd.service
Bây giờ ta dùng trình duyệt truy cập vào địa chỉ ip để xem kết quả http://ip-vps/
2. Cài đặt php-fpm và cấu hình để làm việc với lighttpd
Chạy lệnh sau để cài đặt php
# yum -y install php-fpm lighttpd-fastcgi
Ta chỉnh sửa user và group thành lighttpd
# nano /etc/php-fpm.d/www.conf
; RPM: apache Choosed to be able to access some dir as httpd user = lighttpd ; RPM: Keep a group allowed to write in log dir. group = lighttpd
Truy cập vào file php.ini
# nano /etc/php.ini
Bỏ dấu ghi chú của dòng sau
cgi.fix_pathinfo=1
Mở file /etc/lighttpd/modules.conf
# nano /etc/lighttpd/modules.conf
Bỏ dấu ghi chú dòng sau để trỏ đường dẫn đến conf.d/fastcgi.conf
include "conf.d/fastcgi.conf"
Mở file /etc/lighttpd/conf.d/fastcgi.conf
# nano /etc/lighttpd/conf.d/fastcgi.conf
Và thêm các dòng từ số 6 đến số 12 định nghĩa sau
fastcgi.server += ( ".php" => (( "host" => "127.0.0.1", "port" => "9000", "broken-scriptfilename" => "enable" )) )
Khởi động php và chạy cùng hệ thống
# systemctl enable php-fpm.service # systemctl start php-fpm.service
Khởi động lại lighttpd
# systemctl restart lighttpd.service
Kiểm tra
Kiểm tra xem lighttpd và php đã làm việc với nhau chưa bằng cách tạo 1 file info.php
# nano /var/www/lighttpd/info.php
Nội dung như sau
<?php phpinfo(); ?>
Truy cập vào Web địa chỉ http://ip-vps/info.php để xem kết quả
Xem xong chúng ta xóa file này đi để bảo mật
# rm -rf /var/www/lighttpd/info.php
3. Cài đặt một số module để php và maria làm việc với nhau
Gõ các lệnh sau đây để cài một số module
# yum -y install php-mysql php-gd php-imap php-ldap php-odbc php-pear php-xml php-xmlrpc # yum -y install php-pecl-apc
Khởi động lại php
# systemctl reload php-fpm.service
4.Cài đặt MariaDB
Thêm kho MariaDB repo
Nếu bạn dùng mariaDB 5 thì cứ cài như bình thường
Để cài đặt MariaDB 10 ,bạn cần thêm một repository sau vào hệ thống bằng cách chạy lệnh sau
# wget -O /etc/yum.repos.d/MariaDB.repo http://mariadb.if-not-true-then-false.com/centos/$(rpm -E %centos)/$(uname -i)/10
Sau đó hãy xóa cache của yum đi
# yum clean all
update lại hệ thống để yum để nó cập nhật package của MariaDB
# yum update -y
Nếu bạn không làm 2 bước trên nó sẽ báo lỗi như sau
Transaction Check Error: file /usr/share/mysql/ukrainian/errmsg.sys from install of MariaDB-server-10.0.25-1.el6.x86_64 conflicts with file from package mysql-libs-5.5.50-1.el6.remi.x86_64 Error Summary
Cài đặt MariaDB 5.5
# yum install -y MariaDB MariaDB-server
Khởi động MariaDB
# systemctl start mariadb
Cho MariaDB khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable mariadb
Đặt mật khẩu cho tài khoản root MariaDB:
# mysql_secure_installation
Sẽ hiện ra các câu sau
câu 1 : Enter current password for root (enter for none)<Nhập mật khẩu hiện tại cho root (nhập cho không có)> : cứ enter là xong câu 2 : Set root password? [Y/n]<Đặt mật khẩu gốc> chọn Y và nhập mật khẩu câu 3 : Remove anonymous users? [Y/n]<xóa người dùng vô danh> chọn Y câu 4 : Disallow root login remotely? [Y/n]<Không cho phép đăng nhập root từ xa> chọn Y câu 5 : Remove test database and access to it? [Y/n]<xóa cơ sở dữ liệu kiểm tra và truy cập vào nó> chọn Y câu 6 : Reload privilege tables now? [Y/n]<khởi động lại> Chọn Y
Để đăng nhập vào mariaDB
# mysql -u root -p
Một số câu lệnh của mariaDB
Hiển thị toàn bộ databases:
MariaDB [(none)]> SHOW DATABASES;
Tạo database:
MariaDB [(none)]> CREATE DATABASE <tên cở sở dữu liệu>;
Sử dụng một database:
MariaDB [(none)]> USE <tên cở sở dữu liệu>;
Xóa một database:
MariaDB [(none)]> DROP DATABASE <tên cở sở dữu liệu>;
Đến đây chúng ta đã kết thúc bài Hướng dẫn cài đặt Lighttpd với PHP-FPM và MariaDB trên CentOS 7
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài tiếp theo. Chúc các bạn thành công.