I.Chuẩn bị
Cài đặt kho epel và remi ,Tham khảo link sau Click Here
Cập nhật hệ thống
# yum update -y
II.Tiến hành
Bước 1 : Cài đặt httpd
# yum install httpd -y
khởi động service httpd
# systemctl start httpd.service
Để apache khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable httpd.service
Trong CentOS 7.0 sử dụng Firewall-cmd, vì vậy ta sẽ tùy chỉnh nó bằng lệnh như sau.
Ví dụ ta mở công 80 và 3306
# firewall-cmd --permanent --zone=public --add-port=80/tcp
# firewall-cmd --permanent --zone=public --add-port=3306/tcp
Khởi động lại filewall
# firewall-cmd --reload
Kiểm tra xem httpd hoạt động không ,truy cập vào http://ip-vps của bạn nếu được hình như sau là thành công
Bước 2 : cài đặt php
Dùng lệnh yum để cài php
# yum install -y php
Các gốc tài liệu của trang web mặc định là / var / www / html. Bây giờ chúng ta sẽ tạo ra một file PHP nhỏ <info.php> trong thư mục đó và gọi nó trong một trình duyệt. Các tập tin sẽ hiển thị nhiều chi tiết hữu ích về cài đặt PHP của chúng tôi, chẳng hạn như các phiên bản PHP được cài đặt.
# nano /var/www/html/info.php
Trong file info.php ta có nội dung sau
<?php phpinfo(); ?>
Ta reset lại httpd
# systemctl restart httpd.service
Truy cập địa chỉ ip của bạn http://<ip server>/info.php nếu có hình sau là thành công
*Chú ý : ta nên xóa file info.php sau khi test xong
# rm -rf /var/www/html/info.php
Để chuẩn bị cài MySQL ta cần cài thêm một số gói php như sau
# yum -y install php-mysql
# yum -y install php-gd php-imap php-ldap php-odbc php-pear php-xml php-xmlrpc php-mbstring php-mcrypt php-mssql php-snmp php-soap php-tidy curl curl-devel
# yum -y install php-pecl-apc
Restart lại apache
# systemctl restart httpd.service
Bước 3 : cài đặt MariaDB
Dùng lệnh yum để cài đặt
# yum -y install mariadb-server mariadb
Cho mariadb khởi động cùng hệ thống
# systemctl enable mariadb.service
Khởi động dịch vụ mariadb
# systemctl start mariadb.service
Xem trang thái của mariadb
# systemctl status mariadb
Đặt mật khẩu cho tài khoản root MySQL:
# mysql_secure_installation
Sẽ hiện ra các câu sau
[root@maxserver]# mysql_secure_installation
/usr/bin/mysql_secure_installation: line 379: find_mysql_client: command not foundNOTE: RUNNING ALL PARTS OF THIS SCRIPT IS RECOMMENDED FOR ALL MariaDB
SERVERS IN PRODUCTION USE! PLEASE READ EACH STEP CAREFULLY!In order to log into MariaDB to secure it, we’ll need the current
password for the root user. If you’ve just installed MariaDB, and
you haven’t set the root password yet, the password will be blank,
so you should just press enter here.Enter current password for root (enter for none):<Nhập mật khẩu hiện tại cho root (nhập cho không có)> : cứ enter là xong
OK, successfully used password, moving on...Setting the root password ensures that nobody can log into the MariaDB
root user without the proper authorisation.Set root password? [Y/n] y<Đặt mật khẩu gốc> chọn Y và nhập mật khẩu
New password:
Re-enter new password:
Password updated successfully!
Reloading privilege tables..
... Success!
By default, a MariaDB installation has an anonymous user, allowing anyone
to log into MariaDB without having to have a user account created for
them. This is intended only for testing, and to make the installation
go a bit smoother. You should remove them before moving into a
production environment.Remove anonymous users? [Y/n] y<xóa người dùng vô danh> chọn Y
... Success!Normally, root should only be allowed to connect from ’localhost’. This
ensures that someone cannot guess at the root password from the network.Disallow root login remotely? [Y/n] y<Không cho phép đăng nhập root từ xa> chọn Y
... Success!By default, MariaDB comes with a database named ’test’ that anyone can
access. This is also intended only for testing, and should be removed
before moving into a production environment.Remove test database and access to it? [Y/n] y<xóa cơ sở dữ liệu kiểm tra và truy cập vào nó> chọn Y
- Dropping test database...
... Success!
- Removing privileges on test database...
... Success!Reloading the privilege tables will ensure that all changes made so far
will take effect immediately.Reload privilege tables now? [Y/n] y<khởi động lại> Chọn Y
... Success!Cleaning up...
All done! If you’ve completed all of the above steps, your MariaDB
installation should now be secure.Thanks for using MariaDB!
Bước 4: Tạo virtualhost
Tạo 1 thư mục public_html riêng để chứa các file của web, ta lên phân biệt giữa các thư mục bằng tên domain
Ví dụ ở đây ta có domain là maxserver.net
# mkdir -p /home/webdata/maxserver.net/public_html
Tạo 1 file để ghi lỗi của web có tên là error.log
# mkdir /home/webdata/maxserver.net/log
# touch /home/webdata/maxserver.net/log/error.log
Tạo 1 file với 1 nội dung như sau để test xem có virtualhost có hoạt động không
# nano /home/webdata/maxserver.net/public_html/index.html
Nội dung như sau:
<html>
<head>
<title>maxserver</title>
</head>
<body>
<h1>Chuc mot ngay tot lanh!</h1>
</body>
</html>
Thêm use apache và group apache sở hữu thư mục này
# chown -R apache:apache /home/webdata/
Đừng quên phân quyền cho thư mục
# chmod -R 755 /home/webdata/
Tạo file cấu hình riêng cho virtualhost
# nano /etc/httpd/conf.d/maxserver.conf
Có nội dung như sau
<VirtualHost *:80>
ServerName www.maxserver.net
ServerAlias maxserver.net
DocumentRoot /home/webdata/maxserver.net/public_html/
ErrorLog /home/webdata/maxserver.net/log/error.log
CustomLog /home/webdata/maxserver.net/log/requests.log combined<Directory "/home/webdata/maxserver.net/public_html/">
Options Indexes FollowSymLinks
AllowOverride All
Order allow,deny
Allow from all
Require all granted
</Directory>
</VirtualHost>
Mội số bạn thường gặp lỗi Error AH01630: client denied by server configuration
Điều này là do CentOS 7 sử dụng Apache 2.4 và nó cần thêm dòng Require all granted
Khởi động lại apache là ok
# systemctl restart httpd
Bây giờ các bạn truy cập vào domain và xem kết quả
Article ID: 94
Created: Sun, Apr 14, 2019
Last Updated: Sun, Apr 14, 2019
Author: admin
Online URL: https://huongdan.maxserver.com/article-94.html